Hướng dẫn kỹ năng quay phim cơ bản cho người bắt đầu
Muốn tạo ra những thước phim chuyên nghiệp nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu? Việc nắm vững kỹ năng quay phim cơ bản là bước đầu tiên giúp người quay làm chủ máy quay, góc máy và ánh sáng. Người mới thường cần làm quen dần với việc lựa chọn thiết bị, sắp xếp bố cục và điều chỉnh chuyển động để khung hình trở nên mượt mà. Cùng Techfilm tìm hiểu những kỹ thuật quan trọng trong bài viết dưới đây!
Hiểu về máy quay
Trước khi quay phim sự kiện hay bất kỳ video nào thì bạn cần phải hiểu về máy quay, đặc biệt nếu quay nhiều máy thì nên set tất cả các máy quay phim về cùng 1 thông số để dễ dàng đồng bộ trọng quá trình dựng phim.
Hiện nay 2 chuẩn phim thông dụng là HD và 4K. Bạn hãy lựa chọn cho đúng nhé. Tốt nhất nếu quay nhiều máy thì nên sử dụng cùng 1 model.
Vì sao phải nắm chắc kĩ năng quay phim cơ bản?
Kĩ thuật quay phim đóng vai trò quan trọng khi bạn mang tất cả vũ khí ra chiến trường và khởi đầu cho một quy trình sản xuất. Ý tưởng suy cho cùng cũng chỉ trên mặt giấy để thể hiện cho ra cái hồn của ý tưởng bạn cần phải quay phim và thể hiện điều đó qua các phương tiện kĩ thuật như động tác máy, cỡ cảnh, khung hình…
Hậu kỳ chỉ hỗ trợ làm phim tốt hơn, nhưng để có cảnh quay đạt chuẩn thì vẫn cần chuẩn bị kỹ ngay từ đầu. Do đó nắm chắc kĩ thuật quay tốt là điều cần có khi bạn khởi động toàn bộ ekip quay phim.
Bộ phim thu hút khán giả phần lớn là bởi những kĩ thuật mà phim đã sử dụng khi quay. Chất nghệ của phim góp phần khẳng định đẳng cấp của phim.

Hướng dẫn cách quay video
Độ phân giải video: 4K hay Full HD?
Thiết lập độ phân giải video xác định độ phân giải pixel (kích thước) của video của bạn và mức độ chi tiết mà nó có thể hiển thị. Mặc dù máy ảnh của bạn có thể cung cấp các tùy chọn khác, nhưng lựa chọn thường xuyên nhất bạn phải thực hiện có thể là giữa 4K UHD (3840 x2160) và Full HD (1920 x 1080).
Những điểm cần cân nhắc khi quyết định độ phân giải video
– Đoạn phim sẽ được sử dụng ở đâu và như thế nào?
– Bạn có muốn có khả năng linh hoạt hơn trong việc cắt xén và thu phóng cảnh quay không?
– Bạn để máy ảnh quay phim hay quay các đoạn clip ngắn?
– Các tài nguyên như dung lượng lưu trữ, sức mạnh xử lý, và băng thông dữ liệu.
4K
– Có nhiều dữ liệu hơn, mang lại khả năng linh hoạt cao hơn trong quá trình xử lý hậu kỳ.
– Có kích thước tập tin lớn hơn.
Full HD (“1080p”)
– Đủ cho hầu hết các mục đích sử dụng, bao gồm phương tiện truyền thông xã hội.
– Có kích thước tập tin nhỏ hơn.
– Đòi hỏi ít tài nguyên hơn.
Tốc độ khung hình: Có bao nhiêu khung hình mỗi giây?
Tốc độ khung hình cao hơn sẽ khắc họa chuyển động mượt mà hơn. Tốc độ khung hình phổ biến nhất là 24 fps, đây là tiêu chuẩn của ngành điện ảnh, và 30 fps. Tuy nhiên, nó phụ thuộc vào dự án. Ngoài tính thẩm mỹ, bạn cũng nên cân nhắc:
Đối với các video dành cho phát sóng hoặc trình chiếu TV, khi đó điểm khác biệt giữa hệ thống PAL và NTSC (xem điểm 3) trở nên quan trọng. Thiết lập PAL/NTSC sẽ ảnh hưởng đến tốc độ khung hình khả dụng.
Các tốc độ khung hình thường gặp
24 fps là tiêu chuẩn trong ngành điện ảnh. Nhiều nhà làm phim thấy rằng tốc độ này làm cho chuyển động trông tự nhiên hơn.
25 fps là tốc độ khung hình tiêu chuẩn của ngành phát thanh truyền hình dành cho các quốc gia sử dụng hệ thống PAL. Trường hợp này bao gồm nhiều quốc gia ở Châu Âu và Châu Á.
30 fps thường được sử dụng để phát sóng tin tức trực tiếp ở các quốc gia sử dụng hệ thống NTSC. Ngày nay, nó cũng thường được sử dụng cho video trực tuyến và streaming (phát trực tuyến).
50 fps hay 60 fps: Nếu bạn đang quay hành động nhanh như thể thao hoặc động vật hoang dã, sử dụng tốc độ khung hình cao hơn sẽ cho kết quả mượt mà hơn.
Video chuyển động mượt mà
Bạn có thể quay ở một tốc độ khung hình cao hơn và xuất video với một tốc độ khung hình thấp hơn để có được hiệu ứng chuyển động chậm. Ví dụ, video 60 fps được chuyển đổi thành video 30 fps trong quá trình xử lý hậu kỳ sẽ cung cấp cho bạn chuyển động chậm bằng 1/2 tốc độ.

Góc máy là yếu tố quan trọng giúp truyền tải nội dung và cảm xúc chân thực trong mỗi khung hình
6 cách thiết lập máy ảnh cơ bản cần kiểm tra và cài đặt
Sau đây là hướng dẫn về một số thiết lập cơ bản cần kiểm tra và thay đổi trước khi bạn bắt đầu, ngay cả khi đã quen với thiết lập thủ công để chụp ảnh tĩnh. Việc nắm rõ các bước này sẽ giúp bạn quay được những thước phim ổn định, sắc nét hơn, đặc biệt khi thực hiện tại studio quay video chuyên nghiệp.
PAL hay NTSC?
Nếu bạn không thấy các tùy chọn tốc độ khung hình bạn muốn, hãy kiểm tra thiết lập hệ thống video trong trình đơn màu vàng. Thiết lập “For NTSC” sẽ “mở khóa” tốc độ khung hình cao hơn. Trường hợp này giả định là bạn không quay video để phát sóng truyền hình hoặc phát lại trên máy chiếu!
Thiết lập hệ thống video giúp đồng bộ tốc độ khung hình với tần số điện ở từng quốc gia: PAL cho nguồn điện 50Hz (châu Á, châu Âu), NTSC cho 60Hz (Bắc Mỹ, Nhật Bản, Philippines…).
Nó ít liên quan hơn đối với truyền hình kỹ thuật số và nội dung trực tuyến. Tuy nhiên, việc sử dụng thiết lập hệ thống phù hợp với quốc gia bạn đang ở có thể giúp bạn tránh hiện tượng nhấp nháy khi quay dưới ánh sáng nhân tạo.
Tốc độ cửa trập
Nguyên tắc chung là tốc độ cửa trập nên gấp đôi tốc độ khung hình. Ví dụ, nếu bạn quay ở 24 fps thì tốc độ cửa trập phù hợp là 1/40 hoặc 1/50 giây (do không có tùy chọn 1/48 giây). Tuy nhiên, đây không phải quy tắc cố định mà bạn hoàn toàn có thể điều chỉnh để tạo hiệu ứng mong muốn.
Cụ thể, tốc độ cửa trập chậm sẽ làm tăng hiện tượng nhòe chuyển động, tạo cảm giác mờ ảo như hiệu ứng điện ảnh. Ngược lại, tốc độ cửa trập cao giúp hình ảnh sắc nét hơn, tạo nên cảm giác hành động nhanh, mạnh và ấn tượng.
Hãy thử quay ở nhiều mức tốc độ khác nhau thay vì chỉ giữ ở thiết lập ‘chuẩn’ – biết đâu bạn sẽ khám phá ra phong cách hình ảnh độc đáo hơn.

Tốc độ cửa trập nên gấp đôi tốc độ khung hình
Cân bằng trắng
Cài đặt cân bằng trắng thủ công sẽ giúp duy trì tính nhất quán trong suốt quá trình quay và giữa các clip. Bạn có thể sử dụng các thiết lập cân bằng trắng có sẵn trên máy ảnh, tùy chỉnh cân bằng trắng theo nhu cầu, hoặc điều chỉnh trực tiếp nhiệt độ màu.
Để đạt độ chính xác cao nhất, hãy cân nhắc sử dụng thẻ cân bằng trắng hoặc thẻ xám trong quá trình quay.
Khẩu độ
Tương tự như khi chụp ảnh tĩnh, khẩu độ lớn (số f nhỏ) sẽ tạo ra độ sâu trường ảnh nông, mang lại hiệu ứng xóa phông rõ nét hơn. Khi quay video, tốc độ cửa trập thường khác so với chụp ảnh; trong điều kiện ánh sáng mạnh có thể dùng kính lọc ND để tạo hiệu ứng lấy nét nông.

Sử dụng kính lọc ND nếu muốn tạo hiệu ứng lấy nét nông
Độ nhạy sáng ISO
Khi ISO ở mức cao, hình ảnh thường xuất hiện hạt mịn (‘nhiễu’), giống hiệu ứng quen thuộc trong chụp ảnh tĩnh. Trừ phi đó là hiệu ứng bạn muốn, hãy giữ độ nhạy sáng ISO ở mức thấp nhất có thể.
Tận dụng tối đa ánh sáng sẵn có và đưa vào các nguồn sáng bổ sung khi cần thiết.
Các thiết lập khác cần kiểm tra
– Chế độ IS (Ổn Định Hình Ảnh) (trình đơn màu đỏ): Nếu bạn đang quay cầm tay, hãy đảm bảo Digital IS được bật để đảm bảo cảnh quay cầm tay ổn định hơn. Nếu ống kính của bạn có công tắc IS, hãy đảm bảo nó được cài đặt thành “ON”.
– Thiết lập ghi thẻ rất quan trọng khi máy ảnh có khe cắm thẻ kép. Hãy chọn thẻ có tốc độ và dung lượng cao, đồng thời xác định quay video và chụp ảnh vào cùng thẻ hay tách riêng.
– Thiết lập Movie Servo AF cho phép bật phát hiện đối tượng và trên máy ảnh cao cấp có thể điều chỉnh tốc độ, độ nhạy theo dõi để kiểm soát chuyển nét tốt hơn.
– Chỉnh Focus Breathing (trình đơn màu đỏ): Chỉnh những thay đổi gây mất tập trung trong thị trường có thể xảy ra khi tiêu điểm thay đổi.
– Dành cho người dùng nâng cao: Bạn đang có kế hoạch sản xuất phim? Bạn cũng có thể muốn bật tùy chọn Canon Log recording nếu bạn định thực hiện colour grading. Bạn cũng có thể ghi với một tốc độ lấy mẫu màu hoặc chiều sâu bit cao hơn.

Digital IS được bật để đảm bảo cảnh quay cầm tay ổn định hơn
04 kĩ thuật quay phim cần lưu ý
Phim ảnh là một loại hình nghệ thuật đòi lao động chất xám cao trong ý tưởng lẫn sự khéo léo và thành thạo trong kĩ thuật. Tìm hiểu và quen thuộc với các kĩ thuật quay phim sẽ góp phần giúp bạn sở hữu những thước phim đẹp mắt và ấn tượng.
Cỡ cảnh
Cảnh quay (shot) là đơn vị nhỏ nhất trong lĩnh vực phim ảnh đồng thời cũng là yếu tố đầu tiên con người nhắc đến khi bàn về kĩ thuật quay phim. Cỡ cảnh trong phim bao gồm toàn, trung, cận và đặc tả, được tính bằng thời gian trong một lần bấm máy trên máy quay.
- Viễn cảnh: là cảnh quay với bối cảnh rộng, con người trong cảnh chỉ mang tính chất tham dự, một chủ thể nhỏ có thể không thấy rõ
- Toàn cảnh: là cỡ cảnh thường xuyên được sử dụng trong phim. Người xuất hiện toàn thân trong cảnh, thể hiện mối quan hệ giữa chủ thể và bối cảnh xung quanh.
- Trung cảnh: Người lấy quá nửa từ đầu gối, thường cắt nhân vật ở thắt lưng trở lên, con người chiếm tỉ lệ lớn trong khung hình đồng thời các hành động, đặc điểm của nhân vật được thể hiện rõ ràng.
- Cận cảnh: được gọi là cỡ cảnh quay đầu nhân vật trong khung hình được lấy từ ngực trở lên. Người xem có thể nhìn một cách chi tiết về các bộ phận, biểu cảm trên gương mặt cho biết người đó là ai.
- Đặc tả: là một khung cảnh dùng để nhấn mạnh chi tiết nào đó trên bộ phận cơ thể con gười hay đồ vật. cảnh quay được cắt từ cằm đến trán, miêu tả chi tiết hơn cận cảnh.
Góc quay
Góc máy cũng là một trong những yếu tố cấu thành nên kĩ thuật quay phim chuyên nghiệp. Đó là góc nhìn từ máy quay với chiều sâu, chiều dài, chiều rộng cân xứng với vật hay hành động được quay.
- Góc ngang (vừa tầm mắt): để diễn tả cảnh giống như thật nhưng ít kịch tính. Người ta cho là nó cung cấp cái nhìn bình thường và thường quay từ độ cao 1.2 m đến 1.8 m. Tầm mắt của nghệ sĩ chứ không phải của nhà quay phim) quyết định chiều cao của máy quay, và đặc biệt chủ yếu trong những khi quay cận cảnh
- Góc cao: Máy quay đặt trên cao nhìn xuống đối tượng. Góc quay này giúp đạo diễn bao quát toàn cảnh, tạo chiều sâu và khiến hành động có xu hướng chậm lại. Đồng thời, nó làm giảm độ cao của nhân vật hay sự vật, mang đến nhiều hiệu ứng tâm lý đặc biệt cho người xem.
- Góc thấp: máy quay thường đặt ở dưới nhìn lên sự vật. Góc quay này làm cho người xem cảm thấy thanh thoát, tọa lên kịch tính và đẩy nhanh diễn biến phim.
Động tác máy
Động tác máy là yếu tố kĩ thuật quay phim cần lưu ý khi quay. Đó là sự thay đổi tiêu cự ống kính thông qua tác động của chủ thể quay phim nhằm thể hiện một giá trị về nội dung, hoặc thông điệp. Động tác bao gồm các động tác cơ bản là pan, tilt up, tilt down và zoon.
Chuyển động máy quay là sự di chuyển ngang, dọc, theo đường ray (sự chuyển động của máy quay trên một đường ray ngắn đặt sẵn quay theo vật thể di chuyển) và phóng to thu nhỏ.
Theo quy định, một nhà quay phim sẽ chạy máy quay ở vị trí nhất định trong một thời gian ngắn trước khi bắt đầu chuyển động, và đứng im một lần nữa sau khi hoàn tất chuyển động.
Độ dài
Thời lượng là yếu tố kĩ thuật cần được chú ý khi bấm máy. Những cảnh quay quá dài hoặc quá ngắn sẽ mang lại những hiệu ứng khác nhau. Ẩn ý ở độ dài cảnh cũng tác động đến khâu hậu kì phim lẫn thành phẩm video.
Một số lưu ý trước khi quay phim
Khi quay phim ngoài nắm chắc các kĩ thuật cơ bản, bạn cần quan tâm và bỏ túi vài kinh nghiệm sau đây:
Hai chuẩn phổ biến hiện nay
- SD: gồm SD NTSC và SD PAL
- HD: gồm HD 720p và HD 1080p
NTSC: 30 khung hình/giây
PAL: 25 khung hình/giây
Một số chuẩn khác
- VGA: 640 × 480
- QVGA: 320 × 240
Lưu ý khi chọn chuẩn phim
- Nên chọn chuẩn có độ phân giải cao (từ VGA hoặc SD trở lên) để đảm bảo chất lượng video.
- Trước khi quay, cần set tất cả thiết bị về cùng một chuẩn để thuận tiện khi dựng phim.
- Ở Việt Nam (điện lưới 50Hz), nên chọn SD PAL hoặc HD PAL để phù hợp tần số.
Nắm vững kỹ năng quay phim cơ bản giúp tạo ra video chất lượng và mở rộng kỹ thuật nâng cao. Khách hàng có thể lựa chọn Techfilm với đội ngũ giàu kinh nghiệm và thiết bị hiện đại để sở hữu những thước phim chỉn chu, phục vụ quảng cáo, sự kiện và nội dung sáng tạo.
Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ tại: 6/2a, Đường 40, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, Hồ Chí Minh
- Email: Techfilmvn@gmail.com
- Số điện thoại: 0928.166.188
- Website: https://techfilm.vn/